Cập nhật mới nhất từ Dautudat.vn về bản đồ tỉnh Thái Nguyên chi tiết như: Bản đồ Thái Nguyên, bản đồ Thái Nguyên kích thước lớn, bản đồ quy hoạch Thái Nguyên, bản đồ du lịch Thái Nguyên, ... Hy vọng qua bài viết này sẽ có thêm những thông tin bổ ích đến với quý đọc giả.
Bản đồ Thái Nguyên
Thái Nguyên là trung tâm Kinh tế - Chính trị - Xã hội của khu vực đông bắc hay cả vùng trung du và miền núi phía Bắc. Tỉnh Thái Nguyên được tái lập ngày 1/1/1997 với việc tách tỉnh Bắc Thái thành hai tỉnh Bắc Kạn và Thái Nguyên có 9 đơn vị cấp huyện trực thuộc, bao gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện với 178 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 32 phường, 9 thị trấn và 137 xã.
Tỉnh Thái Nguyên nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc thủ đô Hà Nội, một trung tâm kinh tế đang lên ở miền Bắc. Nơi đây được coi là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn thứ 3 sau Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với quy mô hàng chục trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, các viện nghiên cứu.
Thái Nguyên cũng là một địa bàn chiến lược về quốc phòng, là nơi đóng trụ sở Bộ tư lệnh, cùng nhiều cơ quan khác của Quân khu 1.
Bản đồ du lịch Thái Nguyên
Theo số liệu tổng hợp của Sở Văn hoá - Thể thao - Du lịch tỉnh Thái Nguyên, trong năm 2019,
- Khách do cơ sở lưu trú du lịch phục vụ đạt hơn 1 triệu lượt.
- Khách du lịch đến các điểm tham quan đạt hơn 1,8 triệu lượt.
- Doanh nghiệp lữ hành phục vụ đạt hơn 150.000 lượt.
- Doanh thu tại các doanh nghiệp du lịch đạt trên 430 tỷ đồng.
Trên địa bàn tỉnh, một trong những điểm đến được nhiều du khách quan tâm như: Khu du lịch hồ Núi Cốc, Bảo tàng văn hóa các dân tộc Việt Nam, Khu du lịch hang Phượng Hoàng và suối Mỏ Gà, Thác nước 7 tầng Khuôn Tát,...
Bản đồ quy hoạch Thái Nguyên
Mật độ dân số tại Thái Nguyên
Theo điều tra dân số ngày 1/4/2019, dân số tỉnh Thái Nguyên là 1.286.751 người, trong đó:
Dân số Nam có 629.197 người
Dân số Nữ là 657.554 người.
Tổng dân số đô thị là 410.267 người (31,9%)
Tổng dân cư nông thôn là 876.484 người (68,1%).
Cũng theo Tổng cục Thống kê, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2019 của Thái Nguyên là 1,36%. Tỷ lệ dân số sống ở thành thị của tỉnh đứng thứ 18 so với cả nước và đứng đầu trong số các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc, đứng thứ hai trong vùng Thủ đô (chỉ sau TP Hà Nội).
Dân cư Thái Nguyên phân bố không đều, vùng cao và vùng núi dân cư rất thưa thớt, trong khi đó ở thành thị và đồng bằng dân cư lại dày đặc. Mật độ dân số thấp nhất là huyện Võ Nhai 72 người/km², cao nhất là thành phố Thái Nguyên với mật độ 1.903 người/km ², thứ 2 là thành phố Sông Công với mật độ 1.511 người/km².
Bảng thống kê mật độ dân số và trung tâm hành chính tỉnh Thái Nguyên
Đơn vị hành chính |
Diện tích (km2 ) |
Dân số |
Thành phố Thái Nguyên |
222,93 |
362.921 |
Thành phố Sông Công |
98,37 |
146.120 |
Thị xã Phổ Yên |
258,88 |
220.963 |
Huyện Đại Từ |
568,55 |
160.598 |
Huyện Định Hóa |
520,75 |
90.600 |
Huyện Đồng Hỷ |
427,73 |
88.439 |
Huyện Phú Bình |
243,37 |
144.908 |
Huyện Phú Lương |
350,72 |
94.203 |
Huyện Võ Nhai |
845,10 |
84.820 |
Vị trí địa lý của Thái Nguyên
Tỉnh Thái Nguyên có diện tích 3.562,82 km²và có vị trí địa lý tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn.
- Phía Tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang.
- Phía Đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang.
- Phía Nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội.
Tỉnh Thái Nguyên trung bình cách sân bay quốc tế Nội Bài 50km, cách biên giới Trung Quốc 200km, cách trung tâm Hà Nội 75km và cảng Hải Phòng 200km.
Với vị trí địa lý là một trong những trung tâm Chính trị - Kinh tế - Giáo dục của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi phía bắc nói chung, Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu Kinh tế - Xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Việc giao lưu đã được thực hiện thông qua hệ thống đường bộ, đường sắt, đường sông hình rẻ quạt mà thành phố Thái Nguyên là đầu nút.
Bản đồ Thái Nguyên theo Google Maps
Vừa rồi là những thông tin Dautudat.vn cập nhập về bản đồ Thái Nguyên. Hy vọng bạn đọc có thêm nhiều thông tin hữu ích từ bài viết này và bạn có thể tham khảo thêm Bản đồ Việt Nam | Bản đồ Thế Giới cùng với bản đồ của 63 tỉnh thành trực thuộc nước Việt Nam:
Bản đồ An Giang | Bản đồ Bà Rịa - Vũng Tàu | Bản đồ Bạc Liêu | Bản đồ Bắc Kạn | Bản đồ Bắc Giang | Bản đồ Bắc Ninh | Bản đồ Bến Tre | Bản đồ Bình Dương | Bản đồ Bình Định | Bản đồ Bình Phước | Bản đồ Bình Thuận | Bản đồ Cà Mau | Bản đồ Cao Bằng | Bản đồ Cần Thơ | Bản đồ Đà Nẵng | Bản đồ Đắk Lắk | Bản đồ Đắk Nông | Bản đồ Điện Biên | Bản đồ Đồng Nai | Bản đồ Đồng Tháp | Bản đồ Gia Lai | Bản đồ Hà Giang | Bản đồ Hà Nam | Bản đồ Hà Nội | Bản đồ Hà Tĩnh | Bản đồ Hải Dương | Bản đồ Hải Phòng | Bản đồ Hồ Chí Minh | Bản đồ Hòa Bình | Bản đồ Hậu Giang | Bản đồ Hưng Yên | Bản đồ Khánh Hòa | Bản đồ Kiên Giang | Bản đồ Kon Tum | Bản đồ Lai Châu | Bản đồ Lào Cai | Bản đồ Lạng Sơn | Bản đồ Lâm Đồng | Bản đồ Long An | Bản đồ Nam Định | Bản đồ Nghệ An | Bản đồ Ninh Bình | Bản đồ Ninh Thuận | Bản đồ Phú Thọ | Bản đồ Phú Yên | Bản đồ Quảng Bình | Bản đồ Quảng Nam | Bản đồ Quảng Ngãi | Bản đồ Quảng Ninh | Bản đồ Quảng Trị | Bản đồ Sóc Trăng | Bản đồ Sơn La | Bản đồ Tây Ninh | Bản đồ Thái Bình | Bản đồ Thái Nguyên | Bản đồ Thanh Hóa | Bản đồ Thừa Thiên - Huế | Bản đồ Tiền Giang | Bản đồ Trà Vinh | Bản đồ Tuyên Quang | Bản đồ Vĩnh Long | Bản đồ Vĩnh Phúc | Bản đồ Yên Bái