Bảng giá đất tại tỉnh Ninh Thuận giai đoạn năm 2020 đến năm 2024 được quy định như thế nào?. Ngày 19/5/2014, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quyết định 14/2020/QĐ-UB ND về việc ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 dến 2024 tại tỉnh Ninh Thuận.
Giá đất trồng cây hàng năm tại tỉnh Ninh Thuận?
Theo phần A Bảng Giá đất ban hành kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-UB ND như sau:
Vị trí 01:
- Xã đồng bằng: 52.500 VNĐ/m2
- Xã trung du: 42.000 VNĐ/m2
- Xã miền núi: 27.000 VNĐ/m2
Vị trí 02:
- Xã đồng bằng: 42.000 VNĐ/m2.
- Xã trung du: 33.000 VNĐ/m2
- Xã miền núi: 21.000 VNĐ/m2
Vị trí 03:
- Xã đồng bằng: 33.000 VNĐ/m2.
- Xã trung du: 27.000 VNĐ/m2
- Xã miền núi: 16.500 VNĐ/m2
Vị trí 04:
- Xã đồng bằng: 27.000đồng/m2.
- Xã trung du: 21.000 VNĐ/m2
- Xã miền núi: 13.500 VNĐ/m2
Vị trí 05:
- Xã đồng bằng: 18.000/m2.
- Xã trung du: 14.000 VNĐ/m2
- Xã miền núi: 9.000 VNĐ/m2
Đối với địa bàn TP. Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn thì giá đất trồng cây hàng năm được quy định như sau:
- Tại địa bàn TP. Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 110.000 VNĐ/m2.
- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn giá đất là 82.500 VNĐ/m2.
- Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 82.500 VNĐ/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần I.
Giá đất ở nông thôn tại tỉnh Ninh Thuận?
Theo phần B Bảng Giá đất ban hành kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-UB ND như sau:
- Giá đất ở nông thôn được phân thành 6 vị trí. Dựa vào vị trí địa lý của mỗi xã mà giá đất ở tại các thôn trong xã sẽ có giá trị tương ứng với từng vị trí.
- Giá đất ở tại các thị trấn được phần thành 6 vị trí với 3 thị trấn gồm: thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn, thị trấn Khánh Hải. Theo đó, dựa vào phân cấp vị trí đất mà giá đất tại các khu phố thuộc các thị trấn sẽ có giá khác nhau.
- Giá đất ở tại địa bàn TP. Phan Rang - Tháp Chàm được phân thành 3 vị trí. Dựa vào đất nằm ở xã hay ở phường và phân cấp vị trí để xác định giá đất.
- Dựa vào vị trí của thửa đất tiêp giáp với cái tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, khu dân cư và các trục đường chính để xác định giá đất.
- Dựa vào vị trí nằm tại 02 bên đường phố thuộc địa bàn TP. Phan Rang - Tháp Chàm để xác định giá đất.
- Đất ở tại các khu quy hoạch dân cư khác nhau thì sẽ có giá trị khác nhau.
Cách xác định phân vị trí đất ở tại tỉnh Ninh Thuận?
Theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-UB ND như sau:
- Vị trí 1 là Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã.
- Vị trí 2 làCác thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố
- Vị trí 3 là Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố
- Vị trí 4: Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố
- Vị trí 5: Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lớn hơn 1 m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4)
- Vị trí 6: Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5
Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại mục Bảng giá đất ở, bảng giá đất thương mại dịch vụ, bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp theo quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.
Trường hợp đối với TP. Phan Rang - Tháp Chàm thì phân vị trí đất ở được xác định như sau:
- Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.
- Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.
- Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;
Trường hợp đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn thì phân vị trí như sau:
- Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.
- Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.
Trường hợp xác định vị trí đất tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:
- Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét;
- Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;
- Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.
Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.
Cách xác định giá đất trong trường hợp đặc biệt tại tỉnh Ninh Thuận?
Theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-UB ND như sau:
Xác định giá đất cho những thửa đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ thuộc các trường hợp đặc biệt như sau:
- Vị trí của các thửa đất được xác định trong Bảng giá này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.
- Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
- Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.
- Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
- Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
- Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.
- Đối với đất được Nhà nước cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này.
Xem thêm: Tổng hợp Các Dự Án Tái Dịnh Cư tại Ninh Thuận